Điện thoại:+86 18769710816

Email:[email protected]

Tất cả danh mục

Tin tức công ty

 >  Tin tức & blog >  Tin tức công ty

Giới thiệu và phân loại thép carbon

Time : 2024-01-15

Phân loại thép carbon

1. Theo tỷ lệ phần trăm khối lượng của carbon: thép carbon thấp (C:0.25%) thép carbon trung bình (C:0.25%) 0.6%)

Càng nhiều carbon, độ cứng và cường độ càng cao, nhưng tính dẻo giảm đi.

2. Theo chất lượng thép (chủ yếu là hàm lượng tạp chất lưu huỳnh và phốt pho): thép carbon thông thường (S<0.055%, P<0.045%) thép carbon chất lượng cao (S<0.040%, P<0.040%) thép carbon chất lượng cao cấp (S<0.030%, P<0.035%)

3. Theo mục đích sử dụng: Thép cấu trúc carbon: Chủ yếu được sử dụng trong cầu, tàu biển, các bộ phận xây dựng, thép carbon công cụ cơ khí: Chủ yếu được sử dụng trong dao, khuôn, dụng cụ đo lường, v.v.

Các loại thép carbon và ứng dụng

Thép cấu trúc carbon thông thường: Q195, Q215, Q235, Q255, Q275, v.v. Các con số biểu thị cường độ bền dẻo tối thiểu. Q195, Q215, Q235 có tính dẻo tốt và có thể cán thành thép tấm, thép thanh, ống thép, v.v. Q255, Q275 có thể cán thành thép hình, thép tấm, v.v. để sử dụng

Thép cấu trúc carbon chất lượng cao: Cấp thép được biểu thị bằng phần mười nghìn của khối lượng trung bình của carbon, chẳng hạn như 20#, 45#, v.v. 20# nghĩa là chứa C: 0,20% (20/10.000)

Chủ yếu dùng để chế tạo các chi tiết máy khác nhau.

Thép công cụ carbon: Cấp thép được biểu thị bằng khối lượng trung bình của carbon và được đánh dấu bởi chữ T ở trước, chẳng hạn như T9, T12, v.v. T9 nghĩa là chứa C: 0,9% (9 phần nghìn)

Chủ yếu dùng để chế tạo các loại dao cắt, dụng cụ đo lường, khuôn, v.v.

Thép đúc: Cấp độ thép đúc được đặt tiền tố ZG trước số, và số đó đại diện cho tỷ lệ khối lượng trung bình trong thép (được biểu thị bằng phần mười nghìn). Ví dụ, ZG25 có nghĩa là chứa C: 0.25%.

Sử dụng: Chủ yếu được sử dụng để chế tạo các bộ phận có hình dạng phức tạp cần có độ mạnh, tính dẻo và độ dai nhất định, chẳng hạn như bánh răng, khớp nối, v.v.

Xử lý nhiệt thông thường của thép carbon

lấy nước

Thép được làm nóng đến nhiệt độ thích hợp, giữ ấm trong một khoảng thời gian nhất định, sau đó làm nguội từ từ (nguội lò) để đạt được quá trình xử lý nhiệt gần với trạng thái cân bằng của cấu trúc.

Luyện mềm hoàn toàn, luyện mềm đẳng ôn, luyện mềm cầu hóa, luyện mềm khuếch tán, luyện mềm giảm ứng suất

Chuẩn hóa

Quá trình xử lý nhiệt là làm nóng các chi tiết thép đến 30-50 độ trên AC3 và Acm, giữ trong một khoảng thời gian thích hợp, sau đó làm nguội trong không khí để đạt được cấu trúc dạng pearlit.

Rèn火

Một quy trình xử lý nhiệt trong đó các bộ phận thép được làm nóng đến trạng thái austenit và sau đó được làm nguội nhanh để chuyển cấu trúc thành martensit. Hình thái của martensit kết quả có liên quan chặt chẽ đến thành phần của thép, kích thước của các hạt austenit ban đầu và điều kiện hình thành. Các hạt austenit càng nhỏ, martensit càng mịn.

Chất liệu làm nóng

Sau khi làm cứng các bộ phận thép, để loại bỏ ứng suất nội bộ và đạt được các đặc tính cần thiết, chúng được làm nóng đến một nhiệt độ nhất định dưới AC1, giữ trong một khoảng thời gian nhất định, và sau đó làm nguội về nhiệt độ phòng.

thép hợp kim

Thêm một hoặc nhiều nguyên tố hợp kim vào thép carbon để tạo ra một loại thép gọi là thép hợp kim.

Phân loại thép hợp kim

Theo lượng nguyên tố hợp kim chứa: thép hợp kim thấp (tổng tỷ lệ khối lượng nhỏ hơn 5%), thép hợp kim trung bình (tổng tỷ lệ khối lượng 5%-10%), thép hợp kim cao (tổng tỷ lệ khối lượng lớn hơn 10%)

Theo các loại nguyên tố hợp kim chính: thép crôm, thép crôm-niken, thép silic-mangan, v.v.

Theo mục đích sử dụng: thép kết cấu, thép công cụ, thép hiệu năng đặc biệt.

Thép không gỉ

Một loại thép có khả năng chống ăn mòn cao trong khí quyển và môi trường ăn mòn thông thường.

Sử dụng: Chủ yếu dùng để chế tạo các chi tiết hoặc bộ phận kết cấu làm việc trong các môi trường ăn mòn khác nhau và có khả năng chống ăn mòn cao. Được sử dụng rộng rãi trong dầu khí, hóa chất, năng lượng hạt nhân, khai thác biển, quốc phòng và một số lĩnh vực khoa học công nghệ tiên tiến.

cabon steel coil sheet pipe